Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại Thương năm 2016
Khối trường Công an: Điểm chuẩn hệ CĐ, TCCN cao ngất ngưởng
Điểm chuẩn tất cả các trường quân đội năm 2015
Đọc báo hôm nay: Những tin tức mới cập nhật ngày 26/8/2015
Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại Thương năm 2016 cả hai cơ sở phía Bắc và phía Nam được cập nhật liên tục và đầy đủ nhất trên VietQ.vn. Mời các quý phụ huynh và các em học sinh cùng theo dõi!
Đại Học Ngoại Thương ( Cơ sở phía Bắc ) - 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Cơ sở Hà Nội: | --- | |||
2 | D310101 | Kinh tế | A00 | 26.45 | Toán 7.25 điểm |
3 | D310101 | Kinh tế | A01; D01; D03 | 24.95 | Toán 7.25 điểm |
4 | D310101 | Kinh tế | D02 | 23.5 | Toán 7.25 điểm |
5 | D310101 | Kinh tế | D04 | 25.3 | Toán 7.25 điểm |
6 | D310101 | Kinh tế | D06 | 25.05 | Toán 7.25 điểm |
7 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A00 | 26.35 | Toán 8.25 điểm |
8 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A01 | 24.83 | Toán 8.25 điểm |
9 | D340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 24.85 | Toán 8.25 điểm |
10 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | A00 | 26.35 | Toán 8.25 điểm |
11 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | A01 | 24.83 | Toán 8.25 điểm |
12 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | D01 | 24.85 | Toán 8.25 điểm |
13 | D340301 | Kế toán | A00 | 25.8 | Toán 8 điểm |
14 | D340301 | Kế toán | A01; D01 | 24.3 | Toán 8 điểm |
15 | D340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00 | 25.8 | Toán 8 điểm |
16 | D340201 | Tài chính - Ngân hàng | A01; D01 | 24.3 | Toán 8 điểm |
17 | D310106 | Kinh tế quốc tế | A00 | 26.45 | Toán 7.25 điểm |
18 | D310106 | Kinh tế quốc tế | A01; D01; D03 | 24.95 | Toán 7.25 điểm |
19 | D310106 | Kinh tế quốc tế | D02 | 23.5 | Toán 7.25 điểm |
20 | D310106 | Kinh tế quốc tế | D04 | 25.3 | Toán 7.25 điểm |
21 | D310106 | Kinh tế quốc tế | D06 | 25.05 | Toán 7.25 điểm |
22 | D380101 | Luật | A00 | 26.45 | Toán 7.25 điểm |
23 | D380101 | Luật | A01; D01; D03 | 24.95 | Toán 7.25 điểm |
24 | D380101 | Luật | D02 | 23.5 | Toán 7.25 điểm |
25 | D380101 | Luật | D04 | 25.3 | Toán 7.25 điểm |
26 | D380101 | Luật | D06 | 25.05 | Toán 7.25 điểm |
27 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 33.03 | Toán 7.75 điểm; Ngoại ngữ nhân 2 |
28 | D220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03 | 31.77 | Toán 6.75 điểm; Ngoại ngữ nhân 2 |
29 | D220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | 32.31 | Toán 6.25 điểm; Ngoại ngữ nhân 2 |
30 | D220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04 | 32.53 | Toán 6.25 điểm; Ngoại ngữ nhân 2 |
31 | D220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01 | 32.46 | Toán 8.5 điểm; Ngoại ngữ nhân 2 |
32 | D220209 | Ngôn ngữ Nhật | D06 | 32.66 | Toán 8.5 điểm; Ngoại ngữ nhân 2 |
33 | Cơ sở Quảng Ninh: | --- | |||
34 | D340101 | Quản trị kinh doanh (tại Quảng Ninh) | A00; A01; D01 | 18 | |
35 | D340301 | Kế toán (tại Quảng Ninh) | A00; A01; D01 | 18 | |
36 | D340120 | Kinh doanh quốc tế (tại Quảng Ninh) | A00; A01; D01 | 18 |
Đại Học Ngoại Thương (phía Nam) - 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | D310101 | Kinh tế | A00 | 26.5 | |
2 | D310101 | Kinh tế | A01; D01; D06 | 25 | |
3 | D340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00 | 25.75 | Toán 8 điểm |
4 | D340201 | Tài chính - Ngân hàng | A01; D01 | 24.5 | Toán 8 điểm |
5 | D340301 | Kế toán | A00 | 25.75 | Toán 8 điểm |
6 | D340301 | Kế toán | A01; D01 | 24.5 | Toán 8 điểm |
7 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A00 | 26 | Toán 9 điểm |
8 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01 | 24.5 | Toán 9 điểm |
Đến hết chiều 4/7, các thí sinh đã kết thúc môn thi cuối cùng của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia 2016. Tại hầu hết các địa phương trong cả nước, kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
Thông tin từ nhiều trường ĐH chủ trì cụm thi cho biết đến thời điểm hiện tại, điểm bài thi ở các môn không cao, chưa xuất hiện điểm 10. Nhiều trường ĐH chủ trì các cụm thi đang gấp rút thực hiện chấm thi, dự kiến sẽ hoàn tất trong tuần này. Điểm thi năm nay không cao, đặc biệt là môn toán.
Mời phụ huynh, học sinh cùng tham khảo điểm chuẩn trường Đại học Ngoại Thương năm 2015 do Tuyensinh247 cung cấp:
Đại Học Ngoại Thương ( Cơ sở phía Bắc ) - 2015
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01 | 25.5 | |
2 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | A00 | 27 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 7,5 |
3 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01 | 25 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 7,75 |
4 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A00 | 26.5 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 7,75 |
5 | D310106 | Kinh tế quốc tế | A01; D01; D03 | 25 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 7,25 |
6 | D310106 | Kinh tế quốc tế | A00 | 26.5 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 7,25 |
7 | D310101 | Kinh tế | D06 | 25.75 | |
8 | D310101 | Kinh tế | D04 | 25.75 | |
9 | D310101 | Kinh tế | D03 | 25.75 | |
10 | D310101 | Kinh tế | D02 | 23.75 | |
11 | D310101 | Kinh tế | D01 | 25.75 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 9.0 |
12 | D310101 | Kinh tế | A01 | 25.75 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 9.0 |
13 | D310101 | Kinh tế | A00 | 27.25 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 9.0 |
14 | D220209 | Ngôn ngữ Nhật | D06 | 30.5 | |
15 | D220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01 | 33.5 | |
16 | D220204 | Ngôn ngữ Trung | D04 | 30 | |
17 | D220204 | Ngôn ngữ Trung | D01 | 33 | |
18 | D220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03 | 31.75 | |
19 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 33.5 | |
20 | D340201 | Tài chính-Ngân hàng | A00 | 26.25 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 7,5 |
21 | D340201 | Tài chính-Ngân hàng | A01; D01 | 24.75 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 7,5 |
22 | D380101 | Luật | A00 | 26 | |
23 | D380101 | Luật | A01; D01 | 24.5 |
Đại Học Ngoại Thương (phía Nam) - 2015
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | D310101 | Kinh tế | A00 | 27 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 8,5 |
2 | D310101 | Kinh tế | A01; D01; D06 | 25.5 | Điểm môn toán phải lớn hơn hoặc bằng 8,5 |
3 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A00 | 26.75 | |
4 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01 | 25.25 | |
5 | D340201 | Tài chính-Ngân hàng | A00 | 26.5 | |
6 | D340201 | Tài chính-Ngân hàng | A01; D01 | 25 |
Đại học Ngoại thương đã công bố phương án tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2016. Theo đó, trường sẽ có 3.700 chỉ tiêu chia cho các cơ sở phía Bắc và TP HCM. Riêng cơ sở ở Hà Nội đã chiếm 2.600 chỉ tiêu cho mùa tuyển sinh 2016.
Phương thức tuyển sinh của Đại học Ngoại thương là xét tuyển trên cơ sở kết quả của kỳ thi THPT quốc gia 2016 do các đại học chủ trì. Điều kiện được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường là: Điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 6,5 trở lên; hạnh kiểm của từng năm cấp 3 đạt từ loại khá trở lên; điểm ba môn thi (theo tổ hợp môn xét tuyển) đạt mức thông báo nhận hồ sơ xét tuyển của nhà trường.
Các môn xét tuyển nhân hệ số 1, riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật môn thi chính là ngoại ngữ sẽ nhân hệ số 2.
Đại học Ngoại thương xác định điểm trúng tuyển theo ngành, cho từng cơ sở Hà Nội, TP HCM, Quảng Ninh. Trường hợp số thí sinh bằng điểm nhiều hơn chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét ưu tiên theo điểm thi môn Toán. Việc phân chuyên ngành sẽ được xác định sau khi sinh viên trúng tuyển đã hoàn thành thủ tục nhập học.
Ngoại Thương luôn có chỗ trong những trường Đại học top đầu với điểm thi đầu vào cao nhất cả nước. Với điểm sàn trung bình 22 điểm khối D và 25 khối A, không khó hiểu khi ngôi trường này chiêu mộ được rất nhiều học sinh giỏi trong cả nước. Đặc biệt, những thủ khoa khối A, khối D hàng năm hầu hết đều ghi danh tên Ngoại Thương.
Hàng năm, bên cạnh số lượng các thí sinh thi trực tiếp, trường cũng nhận được rất nhiều hồ sơ tuyển thẳng hay ưu tiên tuyển từ các bạn học sinh đạt giải Quốc gia, Quốc Tế của cả nước. Tất cả đã minh chứng cho chất lượng đầu vào uy tín của trường Đại học danh giá bậc nhất cả nước.
Chất lượng đầu ra của trường cũng là hàng đầu trong khối các trường kinh tế. Hàng năm, các tập đoàn nổi tiếng thế giới như Lotte, Sumitomo đều có các chương trình liên kết trao tặng học bổng và thu hút nhân tài từ sinh viên Ngoại Thương. Những công ty danh giá như Unilever, P&G, Nestle, hay “Big Four” về kế toán – kiểm toán có lực lượng nhân viên xuất thân từ FTU khá nhiều.
Thái Hà (T/h)