Giá heo hơi ngày 20/03/2020: Một số tỉnh giá thịt lợn giảm sâu
Giá heo hơi ngày 19/03/2020: Thị trường cả nước giữ nguyên trong khoảng 85.000 đồng/kg
Giá heo hơi ngày 18/03/2020: Nhiều địa phương giá đã giảm mạnh
Giá heo hơi ngày 17/03/2020: Miền Bắc bất ngờ giảm mạnh
Giá heo hơi hôm nay 20/03 tại miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc quay đầu tăng giá mạnh ở một số địa phương. Cụ thể, giá heo tại Hưng Yên tăng 4.000 đồng/kg trong ngày hôm nay lên 84.000 đồng/kg. Tại Thái Nguyên heo hơi cũng trở về giá 84.000 đồng/kg sau khi tăng 2.000 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Trong khi đó, Hà Nội và Tuyên Quang trong ngày lại chứng kiến mức giảm nhẹ, 1.000 đồng/kg xuống 81.000 đồng/kg.
Các địa phương khác giá heo hơi hôm nay duy trì trong khoảng từ 82.000 - 83.000 đồng/kg.
Riêng Bắc Giang, Yên Bái và Lào Cai heo hơi vẫn neo trên đỉnh 85.000 đồng/kg, cao hơn nhiều so với mốc giá 70.000 đồng/kg mà Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn đưa ra.
Giá heo hơi tại miền Bắc hôm nay được thương lái trả giá tại chuồng nằm trong khoảng từ 80.000 - 85.000 đồng/kg.
Địa phương | Đơn vị | Giá heo hơi (đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
Bắc Giang |
Kg | 85.000 |
-
|
Yên Bái |
Kg |
85.000 |
-
|
Lào Cai |
Kg |
85.000 |
-
|
Hưng Yên |
Kg |
84.000 |
-
|
Nam Định |
Kg |
82.000 |
-
|
Thái Nguyên |
Kg |
82.000 |
- 2.000
|
Phú Thọ |
Kg |
83.000 |
-
|
Thái Bình |
Kg |
82.000 |
-
|
Hà Nam |
Kg |
82.000 |
-
|
Vĩnh Phúc |
Kg |
82.000 |
-
|
Hà Nội | Kg | 81.000 |
-
|
Ninh Bình |
Kg |
82.000 |
-
|
Tuyên Quang |
Kg |
81.000 |
- |
Thị trường heo hơi trên cả nước ngày hôm nay có một vài nơi giảm mạnh
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên vẫn duy trì được mức đỉnh 85.000 đồng/kg tại Quảng Nam nhưng giảm sâu tại vài địa phương.
Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An giá heo hơi giảm từ 85.000 đồng/kg xuống 80.000 đồng/kg, không còn là địa phương giữ giá cao nhất ghi nhận tại miền Trung, Tây Nguyên.
Các địa phương như Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Bình Định, Khánh Hòa vẫn ổn định với mức bán là 80.000 đồng/kg. Riêng Ninh Thuận tiếp tục giữ giá thấp nhất vùng là 70.000 đồng/kg, còn Bình Thuận bán ở mức 76.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi tại Lâm Đồng vẫn ở mức khá cao, 82.000 đồng/kg. Trong khi tại Đắk Lắk giá heo hơi hôm nay đạt 78.000 đồng/kg.
Theo đó, ghi nhận giá heo hơi hôm nay tại miền Trung phổ biến trong khoảng 70.000 - 85.000 đồng/kg.
Địa phương | Đơn vị | Giá heo hơi (đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
Thanh Hoá | Kg | 85.000 |
- 5.000
|
Nghệ An |
Kg |
85.000 |
- 5.000
|
Hà Tĩnh |
Kg |
80.000 |
- |
Quảng Bình |
Kg |
80.000 |
-
|
Quảng Trị |
Kg |
80.000 |
-
|
Thừa Thiên Huế |
Kg |
80.000 |
-
|
Quảng Nam |
Kg |
85.000 |
-
|
Quảng Ngãi |
Kg |
83.000 |
-
|
Bình Định |
Kg |
80.000 |
-
|
Khánh Hoà |
Kg |
80.000 |
-
|
Lâm Đồng |
Kg |
82.000 |
-
|
Đắk Lắk |
Kg |
78.000 |
-
|
Ninh Thuận | Kg | 70.000 |
-
|
Bình Thuận | Kg | 76.000 |
- |
Giá heo hơi hôm nay 20/3 tại miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam hôm nay cũng ghi nhận tình trạng tăng giá mạnh, chủ yếu khu vực miền Tây nam bộ, mức tăng từ 6.000- 8.000 đồng/kg.
Cụ thể, Tiền Giang tăng 8.000 đồng/kg trong ngày hôm nay, đạt giá 85.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại Cà Mau cũng khởi sắc tăng 6.000 đồng/kg lên 81.000 đồng/kg.
Hậu Giang giá heo hơi hôm nay tăng 4.000 đồng/kg lên 82.000 đồng/kg.
Trong khi đó Kiên Giang và Bến Tre giảm nhẹ 1.000 đồng/kg lần lượt xuống giá 78.000 đồng/kg và 77.000 đồng/kg.
Các địa phương khác, giá heo dao động từ 78.000- 80.000 đồng/kg.
Tại miền Đông, thủ phủ nuôi heo Đồng Nai giá heo hơi ổn định với mức giá khá cao: 83.000 đồng/kg, mức giá tốt nhất ghi nhận được tại Đồng Nai trong suốt hai tháng qua.
Các địa phương khác gồm Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Vũng Tàu,… giá heo đạt ngưỡng 80.000 đồng/kg, sau khi tăng 2.000 đồng/kg trong ngày hôm qua.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thành phía Nam đang dao động quanh mức từ 78.000 - 85.000 đồng/kg.
Địa phương | Đơn vị | Giá heo hơi (đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
Bình Phước | Kg |
80.000 |
-
|
Đồng Nai |
Kg |
81.000 |
- 2.000
|
TP HCM |
Kg |
80.000 |
-
|
Bình Dương |
Kg |
78.000 |
-
|
Tây Ninh |
Kg |
80.000 |
-
|
Vũng Tàu | Kg | 78.000 |
- 2.000
|
Long An |
Kg |
80.000 |
-
|
Đồng Tháp | Kg |
80.000 |
-
|
An Giang |
Kg |
85.000 |
-
|
Vinh Long | Kg | 79.000 |
-
|
Cần Thơ |
Kg |
85.000 |
-
|
Kiên Giang |
Kg |
78.000 |
-
|
Hậu Giang | Kg | 82.000 |
-
|
Cà Mau | Kg | 81.000 |
-
|
Tiền Giang |
Kg |
82.000 |
- 2.000
|
Bạc Liêu |
Kg |
78.000 |
-
|
Trà Vinh |
Kg |
82.000 |
-
|
Bến Tre |
Kg |
77.000 |
-
|
Sóc Trăng |
Kg |
81.000 |
- |
Bảo Linh