Giá heo hơi ngày 22/05/2020: Hai miền Bắc - Nam chính thức có đỉnh 100.000 đồng/kg
Giá heo hơi ngày 21/05/2020: Miền Nam sắp chạm đỉnh 100.000 đồng/kg
Giá heo hơi ngày 20/05/2020: Vẫn tiếp tục tăng cao tại ba miền
Giá heo hơi ngày 19/05/2020: Thị trường miền Bắc chạm ngưỡng kỷ lục mới
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Cụ thể tại Thái Bình tăng 2.000 đồng/kg lên 98.000 đồng/kg, ngang bằng với Vĩnh Phúc, Tuyên Quang và Hưng Yên; tại Hà Nội cũng tăng 2.000 đồng/kg lên 99.000 đồng/kg; mức giá của các địa phương này còn đạt đến 100.000 đồng/kg đối với những đàn heo đẹp.
Trong khi đó, tại Nam Định giá heo hơi hôm này tăng 3.000 đồng/kg, từ 94.000 đồng/kg tăng lên 97.000 đồng/kg.
Còn lại các địa phương khác đều không có sự điều chỉnh mới. Trong đó, Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ và Hà Nam tiếp tục ở giá 96.000 đồng/kg.
Tại Bắc Giang và Thái Nguyên hiện giao dịch ở mức 94.000 - 95.000 đồng/kg. Trong khi Ninh Bình vẫn là nơi thấp giá nhất ở mức 92.000 đồng/kg.
Nhìn chung, giá heo hơi tại miền Bắc hôm nay tiếp tục giao dịch trong vùng giá từ 92.000 - 100.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều địa phương tại hai miền Bắc - Nam chính thức đạt đỉnh 100.000 đồng/kg
Địa phương | Đơn vị | Giá heo hơi (đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
Bắc Giang |
Kg | 95.000 |
- |
Yên Bái |
Kg |
96.000 |
- |
Lào Cai |
Kg |
96.000 |
- |
Hưng Yên |
Kg |
98.000 -100.000 |
- |
Nam Định |
Kg |
97.000 |
+3.000 |
Thái Nguyên |
Kg |
94.000 |
- |
Phú Thọ |
Kg |
96.000 |
- |
Thái Bình |
Kg |
98.000 - 100.000 |
+2.000 |
Hà Nam |
Kg |
95.000 - 96.000 |
- |
Vĩnh Phúc |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Hà Nội | Kg | 99.000 - 100.000 |
+2.000 |
Ninh Bình |
Kg |
92.000 |
- |
Tuyên Quang |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên
Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên tạm thời chững giá sau 3 ngày tăng liên tiếp với mức cao chót vót.
Cụ thể, tại Lầm Đồng và Khánh Hòa, giá heo của hai địa phương này vẫn đang ở mức cao nhất vùng là 97.000 đồng/kg. Tiếp thep là giá heo tại Đắk Lắk và Bình Thuận, giữ vững mức 96.000 đồng/kg,
Trong khi đó, Quảng Nam, Thanh Hóa và Nghệ An giá heo đang giao dịch trong khoảng 94.000 - 95.000 đồng/kg.
Tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quãng Ngãi, Bình Định, heo hơi vẫn duy trì ở giá 93.000 đồng/kg. Còn Hà Tĩnh, Ninh Thuận tiếp tục là nơi thấp giá nhất vùng, chỉ đạt 90.000 đồng/kg.
Theo đó, giá heo hơi giao dịch hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên đứng yên với mức giao dịch khoảng 90.000 - 97.000 đồng/kg.
Địa phương | Đơn vị | Giá heo hơi (đồng/kg) |
Thay đổi so với hôm qua
(đồng/kg)
|
---|---|---|---|
Thanh Hoá | Kg | 94.000 |
- |
Nghệ An |
Kg |
94.000 |
- |
Hà Tĩnh |
Kg |
90.000 |
- |
Quảng Bình |
Kg |
93.000 |
- |
Quảng Trị |
Kg |
93.000 |
- |
Thừa Thiên Huế |
Kg |
93.000 |
- |
Quảng Nam |
Kg |
95.000 |
- |
Quảng Ngãi |
Kg |
93.000 |
- |
Bình Định |
Kg |
93.000 |
- |
Khánh Hoà |
Kg |
97.000 |
- |
Lâm Đồng |
Kg |
97.000 |
- |
Đắk Lắk |
Kg |
96.000 |
- |
Ninh Thuận | Kg | 90.000 |
- |
Bình Thuận | Kg | 96.000 |
- |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam
Giá heo hơi miền Nam hôm nay là khu vực ghi nhận mức đỉnh 100.000 đồng/kg tại nhiều địa phương. đứng thứ hai, sau miền Bắc.
Cụ thể, hôm qua các tỉnh Cà Mau, Hậu Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Bến Tre và Cần Thơ đạt mức giá cao nhất vùng ở mức 97.000 - 99.000 đồng/kg và thậm chí lên tới 100.000 đồng/kg với những đàn heo đẹp thì hôm nay Kiên Giang và Trà Vinh là hai địa phương tiếp theo đạt đỉnh này.
Ngoài ra Vĩnh Long và Đồng Tháp cũng cùng tăng lên 95.000 đồng/kg sau khi tăng lần lượt 2.000 đồng/kg và 1.000 đồng/kg. Đây cũng là mức giá của Bình Phước, Bình Dương TP HCM, Tây Ninh và Sóc Trăng khi các địa phương này đứng yên trong hôm nay.
Còn lại các địa phương khác đều đang giữ ổn định ở mức cao chót vót. Cụ thể Vũng Tàu, Tiền Giang và Long An tiếp tục ở mức 96.000 - 97.000 đồng/kg. .
Nhìn chung, giá heo hơi hôm nay tại miền Nam vẫn đang giao dịch lên trong khoảng 93.000 - 100.000 đồng/kg.
Địa phương | Đơn vị | Giá heo hơi (đồng/kg) |
Thay đổi so với hôm qua
(đồng/kg)
|
---|---|---|---|
Bình Phước | Kg |
95.000 |
- |
Đồng Nai |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
TP HCM |
Kg |
95.000 |
- |
Bình Dương |
Kg |
95.000 |
- |
Tây Ninh |
Kg |
95.000 |
- |
Vũng Tàu | Kg | 97.000 |
- |
Long An |
Kg |
96.000 |
- |
Đồng Tháp | Kg |
95.000 |
+1.000 |
An Giang |
Kg |
93.000 |
- |
Vĩnh Long | Kg | 95.000 |
+2.000 |
Cần Thơ |
Kg |
97.000 -100.000 |
- |
Kiên Giang |
Kg |
99.000 - 100.000 |
+3.000 |
Hậu Giang | Kg | 99.000 -100.000 |
- |
Cà Mau | Kg | 98.000 - 100.000 |
- |
Tiền Giang |
Kg |
97.000 |
- |
Bạc Liêu |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Trà Vinh |
Kg |
98.000 - 100.000 |
+1.000 |
Bến Tre |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Sóc Trăng |
Kg |
95.000 |
- |
Bảo Linh (t/h)