Giá heo hơi ngày 25/05/2020: Nhiều tỉnh ở miền Bắc và miền Nam vượt ngưỡng 100.000 đồng/kg
Giá heo hơi ngày 24/05/2020: Ba miền vẫn duy trì đà tăng mạnh
Giá heo hơi ngày 23/05/2020: Thị trường miền Bắc giá tiếp tục tăng mạnh
Giá heo hơi ngày 22/05/2020: Hai miền Bắc - Nam chính thức có đỉnh 100.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc lập đỉnh mới
Giá heo hơi tại miền Bắc ngày đầu tuần bắt đầu với đà tăng mạnh lên 3.000 đồng/kg tại Hưng Yên, kéo giá heo nơi đây lên 103.000 đồng/kg, trở thành kỉ lục mới tại miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung.
Bên cạnh đó, các tỉnh, thành như Hà Nội, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang và Thái Bình dù không có sự điều chỉnh mới nhưng là những địa phương duy trì mức cao trong khoảng 98.000 - 100.000 đồng/kg.
Ngoài ra, Nam Định, Phú Thọ, Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên, Nình Bình và Hà Nam, giá heo hôm nay tiếp tục nằm đang trong khoảng 95.000 - 97.000 đồng/kg,
Theo đó giá heo hơi tại miền Bắc ngày đầu tuần đã tăng mức giao dịch lên trong khoảng 95.000 - 103.000 đồng/kg, cao hơn gấp rưỡi so với mức yêu cầu 60.000 đồng/kg của Chính phủ.
Giá heo hơi hôm nay 25/05 tại miền Bắc chính thức vượt ngưỡng trên mức 100.000 đồng/kg
Địa phương | Đơn vị | Giá heo hơi (đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
Bắc Giang |
Kg | 96.000 |
- |
Yên Bái |
Kg |
96.000 |
- |
Lào Cai |
Kg |
96.000 |
- |
Hưng Yên |
Kg |
103.000 |
+3.000 |
Nam Định |
Kg |
97.000 |
- |
Thái Nguyên |
Kg |
95.000 |
- |
Phú Thọ |
Kg |
97.000 |
- |
Thái Bình |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Hà Nam |
Kg |
95.000 - 96.000 |
- |
Vĩnh Phúc |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Hà Nội | Kg | 99.000 - 100.000 |
- |
Ninh Bình |
Kg |
95.000 |
- |
Tuyên Quang |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên
Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên hôm nay tạm thời lặng sóng sau một tuần tăng nóng vừa qua. Hiện mức giá cao nhất của vùng là hai tỉnh Lâm Đồng và Khánh Hòa, với mức giá 97.000 đồng/kg.
Tiếp theo là giá heo tại Đắk Lắk và Bình Thuận, đang giữ mức cao thứ hai là 96.000 đồng/kg.
Tại Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định và Quảng Nam giá heo hơi tiếp tục giao dịch ở mức 95.000 đồng/kg. Còn tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế và Quãng Ngãi giá heo hơi đầu tuần vẫn đạt 93.000 đồng/kg,.
Trong khi đó, Ninh Thuận với giá bán 90.000 đồng/kg, vẫn là nơi báo giá thấp nhất của khu vực này hiện nay.
Nhìn chung, giá heo hơi giao dịch tại miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục ở mức khoảng 90.000 - 97.000 đồng/kg, là vùng giá thấp nhất trên cả nước.
Địa phương | Đơn vị | Giá heo hơi (đồng/kg) |
Thay đổi so với hôm qua
(đồng/kg)
|
---|---|---|---|
Thanh Hoá | Kg | 95.000 |
- |
Nghệ An |
Kg |
95.000 |
- |
Hà Tĩnh |
Kg |
94.000 |
- |
Quảng Bình |
Kg |
93.000 |
- |
Quảng Trị |
Kg |
93.000 |
- |
Thừa Thiên Huế |
Kg |
93.000 |
- |
Quảng Nam |
Kg |
95.000 |
- |
Quảng Ngãi |
Kg |
93.000 |
- |
Bình Định |
Kg |
95.000 |
- |
Khánh Hoà |
Kg |
97.000 |
- |
Lâm Đồng |
Kg |
97.000 |
- |
Đắk Lắk |
Kg |
96.000 |
- |
Ninh Thuận | Kg | 90.000 |
- |
Bình Thuận | Kg | 96.000 |
- |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam
Giá heo hơi miền Nam hôm nay tiếp tục kéo dài chuỗi ngày tăng giá không ngừng với địa phương được ghi nhận chạm đỉnh kỉ lục mới nhất là Vũng Tàu, tăng 3.000 đồng/kg lên thẳng 99.000 - 100.000 đồng/kg.
Đây là vùng giá cao chót vót đã được thiết lập tại các tỉnh, thành như Cà Mau, Hậu Giang, Tiền Giang Đồng Nai, Bạc Liêu, Bến Tre, Cần Thơ, Kiên Giang và Trà Vinh, với vùng giá trong khoảng 97.000 - 99.000 đồng/kg và thậm chí lên tới 100.000 đồng/kg.
Các địa phương còn lại duy trì mức cao dù không có sự điều chỉnh mới như Bình Dương, Vũng Tàu, Đồng Tháp và An Giang giao dịch trong khoảng 96.000 - 97.000 đồng/kg ,
Trong khi đó Vĩnh Long, Bình Phước, TP HCM, Tây Ninh và Sóc Trăng giá heo vẫn ở mức 95.000 đồng/kg, khá cao nhưng là mức giá thấp nhất của vùng tại thời điểm này.
Nhìn chung, giá heo hơi tại miền Nam vẫn duy trì trong khoảng 95.000 - 100.000 đồng/kg.
Địa phương | Đơn vị | Giá heo hơi (đồng/kg) |
Thay đổi so với hôm qua
(đồng/kg) |
---|---|---|---|
Bình Phước | Kg |
95.000 |
- |
Đồng Nai |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
TP HCM |
Kg |
95.000 |
- |
Bình Dương |
Kg |
97.000 |
- |
Tây Ninh |
Kg |
95.000 |
- |
Vũng Tàu | Kg | 99.000 - 100.000 |
+3.000 |
Long An |
Kg |
96.000 |
- |
Đồng Tháp | Kg |
96.000 |
- |
An Giang |
Kg |
97.000 |
- |
Vĩnh Long | Kg | 95.000 |
- |
Cần Thơ |
Kg |
97.000 -100.000 |
- |
Kiên Giang |
Kg |
99.000 - 100.000 |
- |
Hậu Giang | Kg | 99.000 -100.000 |
- |
Cà Mau | Kg | 98.000 - 100.000 |
- |
Tiền Giang |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Bạc Liêu |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Trà Vinh |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Bến Tre |
Kg |
98.000 - 100.000 |
- |
Sóc Trăng |
Kg |
95.000 |
- |
Bảo Linh