Hướng xuất hành ngày Tết 2015 cho người Tuổi Tý

author 14:46 13/02/2015

(VietQ.vn) - Vào dịp năm mới, mọi người rất coi trọng việc tìm hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015. Với người tuổi Tý, những ngày Tết Ất Mùi sẽ phải xuất hành theo những giờ và hướng nhất định mới gặp nhiều may mắn.

Việc coi trọng hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn. Dưới đây là tổng hợp giờ và hướng xuất hành tốt những ngày Tết Ất Mùi 2015 cho người tuổi Tý.

Giờ xuất hành: thông thường ngày mồng một Tết người ta thường chọn giờ và hướng xuất hành. Giờ hoàng đạo: người ta thường chọn giờ hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…

Giờ hoàng đạo: Tý (23h-01h) Sửu (01h-03h) Mão (05h-07h) Sửu (01h-03h) Mão (05h-07h) Ngọ (11h-13h). Giờ hắc đạo: Dần (03h-05h) Thìn (07h-09h) Tỵ (09h-11h) Thìn (07h-09h) Tỵ (09h-11h) Mùi (13h-15h). Tuổi xung khắc: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân.

Ngày mùng 1 Tết là ngày Nhâm Dần. Ngày này có sao Yếu Yên (tốt cho mọi sự) nên được coi là “bách sự cát” – làm gì cũng tốt đẹp. Có thể chọn làm ngày xuất hành. Tuy nhiên, ngày mùng 1 còn có sao Lục bất thành nên cần tránh việc xây dựng.

Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.

Mọi người nên chọn hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 để may mắn, tài lộc

Mọi người nên chọn hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 để may mắn, tài lộc

Ngày mùng 2 là ngày Quý Mão. Ngày tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.

Ngày mùng 3 là ngày Giáp Thìn. Ngày này có hoàng đạo, thiên tài, lộc khố, rất xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.

Ngày mùng 4 là ngày Ất Tỵ. Đây là ngày sát chủ, nên tránh mọi việc đại sự, không nên đi xa. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Ngày mùng 5 là ngày Bính Ngọ. Năm nay mùng 5 là ngày lập xuân nhưng lại cũng là ngày con nước, có sao xấu đại hao, gặp phải sao này làm ăn thất bát, người nhà ốm đau. Việc gì có thể tránh không làm ngày này thì nên tránh.

Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất..

Ngày mùng 6 là ngày Đinh Mùi, có Ngọc đường, hoàng đạo. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm… Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Bích Phượng


Thích và chia sẻ bài viết:

tin liên quan

video hot

Về đầu trang