Với điểm tiếng Anh nhân đôi, điểm chuẩn Đại học Hà Nội cao ‘bất ngờ’
Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội: Chỉ ngành ‘hot’ tăng đột biến
Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội: Không ngành nào dưới 30 điểm
Điểm chuẩn Đại học Y Hải Phòng ‘dễ thở’ hơn nhiều trường Y khác
Điểm chuẩn Đại học Hà Nội đã công bố với mức điểm khá cao. Trong các ngành đào tạo về ngoại ngữ của trường, môn tiếng Anh đều nhân hệ số 2.
Thấp nhất là ngành Ngôn ngữ Bồ Đào Nha với 27,75 điểm. Cao nhất là ngành Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc với 35,08 điểm.
Khoa duy nhất của trường không nhân đôi điểm tiếng Anh là Công nghệ thông tin có điểm chuẩn là 23, không quá cao so với những năm trước.
Xem điểm chuẩn Đại học Hà Nội 2017 chính xác nhất tại đây:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
34.58 |
Tiếng Anh nhân 2 |
2 |
52220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D01; D02 |
28.92 |
Tiếng Anh nhân 2 |
3 |
52220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01; D03 |
32.17 |
Tiếng Anh nhân 2 |
4 |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01; D04 |
33.67 |
Tiếng Anh nhân 2 |
5 |
52220205 |
Ngôn ngữ Đức |
D01; D05 |
31.75 |
Tiếng Anh nhân 2 |
6 |
52220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D01 |
31.42 |
Tiếng Anh nhân 2 |
7 |
52220207 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
D01 |
27.75 |
Tiếng Anh nhân 2 |
8 |
52220208 |
Ngôn ngữ Italia |
D01 |
30.17 |
Tiếng Anh nhân 2 |
9 |
52220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
D01; D06 |
35.08 |
Tiếng Anh nhân 2 |
10 |
52220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
D01 |
35.08 |
Tiếng Anh nhân 2 |
11 |
52220212 |
Quốc tế học |
D01 |
31.67 |
Tiếng Anh nhân 2 |
12 |
52320100 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) |
D01; D03 |
31.75 |
Tiếng Anh nhân 2 |
13 |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
D01 |
33.25 |
Tiếng Anh nhân 2 |
14 |
52340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01 |
33.75 |
Tiếng Anh nhân 2 |
15 |
52340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
D01 |
31 |
Tiếng Anh nhân 2 |
16 |
52340301 |
Kế toán |
D01 |
32.08 |
Tiếng Anh nhân 2 |
17 |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
A01; D01 |
23 |
Thụy Dương