Giá heo hơi ngày 02/06/2020: Thị trường miền Bắc bắt đầu giảm mạnh

(VietQ.vn) - Giá heo hơi ngày hôm nay trên thị trường miền Bắc đã bắt đầu giảm nhiệt so với hôm qua. Cả nước chỉ còn duy nhất một tỉnh chạm ngưỡng 100.000 đồng/kg.
Giá heo hơi ngày 01/06/2020: Nhiều tỉnh thành giá thịt heo đang giảm
Giá heo hơi ngày 30/05/2020: Dấu hiệu hạ nhiệt trở lại
Giá heo hơi ngày 29/05/2020: Có một số tỉnh giá đang giảm
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay theo đà giảm của ngày hôm qua, tiếp tục đi xuống tại một số địa phương. Cụ thể, trong ngày hôm nay, mức giá thấp nhất tại khu vực miền Bắc là 96.000 đồng/kg. Trong đó Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ là những địa phương đã giảm 2.000 đồng/kg để giao dịch tại mức giá này.
Cũng với mức giảm tương đương, Ninh Bình rời mốc 100.000 đồng/kg heo hơi trong ngày hôm nay, xuống còn 98.000 đồng/kg. Tại Nam Định, báo nhẹ 1.000 đồng, giá heo xuống còn 97.000 đồng/kg.
Các tỉnh còn lại không có sự thay đổi về giá so với hôm qua, 97.000 - 99.000 đồng/kg là mức giá phổ biến tại khu vực này.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay được thương lái thu mua trong khoảng từ 96.000 - 100.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay trên thị trường cả nước đã có dấu hiệu hạ nhiệt
Địa phương |
Đơn vị |
Giá heo hơi (đồng/kg) |
Thay đổi so với hôm qua (đồng/kg) |
Bắc Giang |
Kg |
97.000 |
- |
Yên Bái |
Kg |
96.000 |
-2.000 |
Lào Cai |
Kg |
96.000 |
-2.000 |
Hưng Yên |
Kg |
97.000 - 99.000 |
- |
Nam Định |
Kg |
97.000 |
-1.000 |
Thái Nguyên |
Kg |
97.000 |
- |
Phú Thọ |
Kg |
96.000 |
-2.000 |
Thái Bình |
Kg |
100.000 |
- |
Hà Nam |
Kg |
98.000 |
- |
Vĩnh Phúc |
Kg |
97.000 |
- |
Hà Nội |
Kg |
98.000 |
- |
Ninh Bình |
Kg |
98.000 |
-2.000 |
Tuyên Quang |
Kg |
98.000 |
- |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung- Tây Nguyên
Tại thị trường miền Trung Tây Nguyên hôm nay giá giảm mạnh ở nhiều địa phương, với mức giảm sâu nhất lên đến 4.000 đồng/kg.
Theo đó, Khánh Hòa giảm 1.000 đồng/kg, còn 98.000 đồng/kg.
Cùng mức giảm 1.000 đồng/kg là Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình. Giá heo hơi tại các khu vực này dao động 92.000 - 94.000 đồng/kg
Trong khi đó, Ninh Nhuận giảm đến 4.000 đồng/kg. Đây là mức giảm sâu nhất cả nước trong hôm nay, đưa giá heo hơi khu vực xuống còn 92.000 đồng/kg.
Khu vực Tây Nguyên trong hôm nay không có biến động về giá, duy trì trong mức 96.000 - 97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung hôm nay trong khoảng 92.000 - 98.000 đồng/kg.
Địa phương |
Đơn vị |
Giá heo hơi (đồng/kg) |
Thay đổi so với hôm qua (đồng/kg) |
Thanh Hoá |
Kg |
97.000 |
- |
Nghệ An |
Kg |
97.000 |
- |
Hà Tĩnh |
Kg |
97.000 |
- |
Quảng Bình |
Kg |
92.000 |
-1.000 |
Quảng Trị |
Kg |
93.000 |
- |
Thừa Thiên Huế |
Kg |
93.000 |
- |
Quảng Nam |
Kg |
94.000 |
-1.000 |
Quảng Ngãi |
Kg |
94.000 |
-1.000 |
Bình Định |
Kg |
95.000 |
- |
Khánh Hoà |
Kg |
98.000 |
-1.000 |
Lâm Đồng |
Kg |
97.000 |
- |
Đắk Lắk |
Kg |
96.000 |
- |
Ninh Thuận |
Kg |
92.000 |
-4.000 |
Bình Thuận |
Kg |
97.000 |
- |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam
Giá heo hơi miền Nam hôm nay giảm sâu tại một số tỉnh. Hiện tại, không có địa phương nào có giá heo hơi cao hơn 97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi cao nhất tại khu vực phía Nam là 97.000 đồng/kg, được giao dịch tại Đồng Nai, Vũng Tàu, Long An, An Giang, Tiền Giang, Bến Tre. Những địa phương này đã giảm từ 1.000 - 3.000 đồng/kg heo hơi trong hôm nay.
Mức giá phổ biến nhất tại đây là 95.000 - 96.000 đồng có mặt tại hầu hết các tỉnh.
Thấp nhất miền Nam là 94.000 đồng/kg, giá heo hơi này được giao dịch tại Vĩnh Long. Ghi nhận vào sáng nay tỉnh này đã giảm 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay được các thương lái thu mua trong khoảng 94.000 - 97.000 đồng/kg.
Địa phương |
Đơn vị |
Giá heo hơi (đồng/kg) |
Thay đổi so với hôm qua (đồng/kg) |
Bình Phước |
Kg |
95.000 |
- |
Đồng Nai |
Kg |
97.000 |
-3.000 |
TP HCM |
Kg |
95.000 |
- |
Bình Dương |
Kg |
96.000 |
-2.000 |
Tây Ninh |
Kg |
96.000 |
-1.000 |
Vũng Tàu |
Kg |
97.000 |
-3.000 |
Long An |
Kg |
97.000 |
- |
Đồng Tháp |
Kg |
96.000 |
- |
An Giang |
Kg |
97.000 |
-1.000 |
Vĩnh Long |
Kg |
94.000 |
-1.000 |
Cần Thơ |
Kg |
95.000 |
- |
Kiên Giang |
Kg |
95.000 |
- |
Hậu Giang |
Kg |
96.000 |
- |
Cà Mau |
Kg |
96.000 |
- |
Tiền Giang |
Kg |
97.000 |
-3.000 |
Bạc Liêu |
Kg |
96.000 |
- |
Trà Vinh |
Kg |
95.000 |
- |
Bến Tre |
Kg |
95.000 - 97.000 |
- |
Sóc Trăng |
Kg |
95.000 |
- |
Bảo Linh