Yêu cầu kỹ thuật, nhận dạng và ghi nhãn đối với container loạt 1 theo tiêu chuẩn

author 05:39 27/06/2025

(VietQ.vn) - Sử dụng container cần đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật mới mang lại an toàn, hiệu quả và còn là điều kiện bắt buộc để có thể được lưu hành và khai thác trong chuỗi logistics toàn cầu.

Container vận chuyển loạt 1 là loại container được thiết kế và sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế, điển hình như ISO 668 và ISO 1496, nhằm phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa bằng nhiều phương thức khác nhau như tàu biển, xe lửa, xe tải… trên phạm vi toàn cầu. Đây là loại container phổ biến nhất hiện nay trong ngành logistics và vận tải quốc tế. Chúng có kích thước, kết cấu và đặc tính kỹ thuật đồng bộ, giúp đảm bảo khả năng xếp chồng, di chuyển, bốc xếp và lưu trữ hàng hóa một cách hiệu quả và an toàn.

Việc sử dụng container loạt 1 mang lại nhiều lợi ích thiết thực. Trước hết, chúng giúp chuẩn hóa hoạt động vận chuyển trên toàn thế giới, khi mọi thiết bị từ cần cẩu, xe nâng đến hệ thống tàu biển đều được thiết kế tương thích với loại container này.

Ngoài ra, cấu trúc chắc chắn, khả năng chịu lực cao và thiết kế kín giúp bảo vệ hàng hóa khỏi tác động của môi trường và va chạm trong quá trình vận chuyển. Container đạt chuẩn còn giúp tiết kiệm chi phí nhờ tối ưu hóa không gian chứa hàng, rút ngắn thời gian xếp dỡ và hỗ trợ quản lý hàng hóa hiệu quả thông qua hệ thống mã hóa và nhận dạng thống nhất. Trên thực tế, nếu container không đáp ứng tiêu chuẩn, chúng có thể bị từ chối tiếp nhận tại cảng, gây gián đoạn vận chuyển và phát sinh chi phí không đáng có.

Nhận thức được tầm quan trọng đó, Bộ Khoa học và Công nghệ đã công bố các tiêu chuẩn kỹ thuật cho container vận chuyển loạt 1, nhằm quy định rõ các yêu cầu tối thiểu về thiết kế, an toàn và khả năng vận hành. Đây cũng là yếu tố then chốt để container được chấp nhận tại các cảng biển, trạm trung chuyển và trong toàn bộ hệ thống logistics quốc tế.

Container đạt tiêu chuẩn giúp tiết kiệm chi phí nhờ tối ưu hóa không gian chứa hàng, rút ngắn thời gian xếp dỡ. Ảnh minh họa

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7553:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7553:2023, tương đương với ISO 668:2020, quy định các yêu cầu cơ bản về phân loại, kích thước và khối lượng danh định của container vận chuyển loạt 1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại container dùng trong vận chuyển đa phương thức quốc tế, được thiết kế để đảm bảo khả năng xếp chồng, nâng hạ và tương thích với các thiết bị vận chuyển như tàu biển, xe tải, xe lửa và thiết bị bốc xếp tại cảng.

TCVN 7553:2023 đưa ra phân loại container dựa trên kích thước danh nghĩa (dài, rộng, cao), trong đó các kích thước chuẩn như container 20 feet, 40 feet hay 45 feet đều phải tuân thủ dung sai cho phép, đảm bảo tính đồng nhất và an toàn khi vận hành. Các kích thước bên ngoài được đo ở điều kiện tiêu chuẩn (20°C), trong khi những kích thước đo ở nhiệt độ khác cần hiệu chỉnh để phù hợp.

Bên cạnh đó, tiêu chuẩn quy định rõ khối lượng danh định (gross mass rating) – tức tổng khối lượng tối đa cho phép của container bao gồm trọng lượng hàng hóa và bản thân container. Mức khối lượng này thường không vượt quá 36.000 kg đối với các container thông dụng, tuy nhiên có thể cao hơn nếu container được thiết kế riêng và được chứng nhận phù hợp.

Tiêu chuẩn cũng quy định các yêu cầu về kích thước cửa, không gian nội thất, và các thông số giúp đảm bảo việc xếp dỡ, kiểm tra hàng hóa và thông quan diễn ra thuận tiện. TCVN 7553:2023 là cơ sở quan trọng giúp thống nhất thiết kế container, tăng tính tương thích trong chuỗi logistics quốc tế và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và khai thác.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2023 

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2023 (ISO 1161:2016) được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố vào ngày 27/7/2023, áp dụng cho các container vận chuyển loạt 1 theo tiêu chuẩn TCVN 7553/ISO 668 và ISO 1496, ngoại trừ container hàng không ISO 8323.

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 7554:2005 và quy định chi tiết về chi tiết nối góc và chi tiết trung gian, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo khả năng xếp chồng, nâng hạ và cố định container trong vận tải đa phương thức.

Về kích thước và dung sai, tiêu chuẩn bắt buộc mỗi container có hai chi tiết góc trên cùng ở mỗi đầu, đối xứng nhau, đồng thời các chi tiết tại đáy cũng phải tuân thủ cấu hình tương ứng, trừ chi tiết có lỗ đầu mút. Các dung sai được mô tả chi tiết trong các hình minh họa của tiêu chuẩn.

Về yêu cầu cơ tính và khả năng chịu lực, chi tiết phải đảm bảo chịu được lực lên đến 190 kN, tác động lên vùng chịu lực 25 × 6 mm trên bề mặt góc trên và góc dưới. Độ dày tối thiểu các mặt của chi tiết, bao gồm mặt trên, dưới, và các mặt bên trong, bên ngoài, phải đủ để chống lại các lực nén, rung lắc và va đập trong khi vận chuyển .

Về kiểm tra chất lượng và thử nghiệm, tiêu chuẩn yêu cầu kiểm tra kích thước toàn bộ cho mỗi chi tiết. Với sản xuất theo lô, ít nhất 2 % chi tiết mỗi lô phải được thử, bao gồm kiểm tra khuyết tật bề mặt, thử không phá hủy (X‑quang/siêu âm), và kiểm tra cơ tính của vật liệu – tất cả chi tiết phải không bị biến dạng sau thử nghiệm

Cuối cùng, chi tiết góc và trung gian phải được đánh dấu rõ ràng với các thông tin như: nhãn hiệu nhà sản xuất, số hiệu mẻ đúc và dấu chứng nhận để dễ dàng truy xuất chứng thư kiểm định.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7623:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7623:2023, tương đương hoàn toàn với ISO 6346:2022, quy định hệ thống mã hóa, nhận dạng và ghi nhãn thống nhất cho các container vận chuyển loạt 1 sử dụng trong giao nhận đa phương thức. Mục tiêu của tiêu chuẩn là đảm bảo mọi container đều được nhận diện rõ ràng, chính xác và có thể truy xuất dễ dàng trong toàn bộ chuỗi vận tải quốc tế.

Theo tiêu chuẩn này, mỗi container phải có hệ thống mã nhận dạng đầy đủ gồm: mã chủ sở hữu (3 chữ cái do Cục Mã số Quốc tế BIC cấp), ký hiệu loại thiết bị (U cho container chở hàng, J cho thiết bị phụ kiện, Z cho khung gầm), số loạt (6 chữ số) và một số kiểm tra (check digit) để xác minh tính hợp lệ của toàn bộ mã. Mã này không chỉ hiển thị vật lý trên thân container mà còn được sử dụng trong tài liệu vận tải, hệ thống dữ liệu điện tử và các thiết bị nhận dạng tự động (AEI).

Về ghi nhãn, tiêu chuẩn yêu cầu thể hiện rõ ràng các thông tin kỹ thuật như: khối lượng toàn bộ tối đa (gross weight), khối lượng vỏ container (tare weight), tải trọng cho phép (payload), và mã kích thước – loại container. Kích thước chữ cái và số phải đảm bảo dễ đọc từ khoảng cách xa, với chiều cao tối thiểu 100 mm cho mã nhận dạng chính và 50 mm cho thông tin về khối lượng.

Ngoài các dấu hiệu bắt buộc, tiêu chuẩn cũng cho phép gắn thêm các dấu hiệu tùy chọn như mã quốc gia, cảnh báo an toàn, biểu tượng vận hành và mã AEI, với điều kiện tuân thủ đúng về vị trí, màu sắc và tỷ lệ hiển thị.

Nhờ vào tiêu chuẩn TCVN 7623:2023, việc nhận diện và quản lý container được thống nhất, chính xác và an toàn hơn, góp phần nâng cao hiệu quả trong vận chuyển và logistics toàn cầu.

An Dương

Thích và chia sẻ bài viết:

tin liên quan

video hot

Về đầu trang