Xử phạt Công ty Kinh doanh ô tô NISU do xả thải vượt chuẩn
TCVN 13275:2020 về định dạng vật mang dữ liệu trong truy xuất nguồn gốc
Festival Thu Hà Nội 2024 thu hút hơn 50.000 lượt du khách, quyên góp 288 triệu đồng ủng hộ đồng bào bị lũ lụt
Theo quyết định của UBND quận Long Biên (TP.Hà Nội), Công ty NISU đã có hành vi xả nước thải vượt quá quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 3 lần ở nhiều thông số quan trọng.
Cụ thể, thông số BOD5 vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải 2,15 lần; thông số TSS vượt 2,08 lần; thông số Nitrat 2 vượt 2,05 lần; thông số Photphat vượt 1,76 lần; thông số chất hoạt động bề mặt vượt 1,55 lần và thông số Coliform vượt 1,4 lần trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 5 m3 /ngày (24 giờ).
Tổng mức phạt tiền cho các hành vi trên là 11,4 triệu đồng.
Xử phạt Công ty Kinh doanh ô tô NISU do xả thải vượt chuẩn.
Bên cạnh khoản tiền phạt, Công ty NISU còn phải chịu trách nhiệm về chi phí kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường. Đồng thời, công ty phải nộp báo cáo kết quả khắc phục tình trạng ô nhiễm trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận quyết định xử phạt. Nếu quá thời hạn mà Công ty NISU không tự nguyện chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Công ty NISU có trụ sở chính tại đường Nguyễn Văn Linh và địa điểm hoạt động tại phố Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội. Tổng giám đốc công ty là ông Trần Việt Bằng.
Việc Công ty NISU bị xử phạt vì xả thải vượt chuẩn cho thấy thực tế đang diễn ra khá phổ biến trong lĩnh vực môi trường hiện nay đó là nhiều doanh nghiệp vi phạm quy định về xả thải và gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sống. Vấn đề này đòi hỏi sự giám sát chặt chẽ hơn từ cơ quan chức năng và sự nhận thức cao hơn từ phía doanh nghiệp, vì lợi ích ngắn hạn không thể bù đắp được những thiệt hại lâu dài mà môi trường và sức khỏe con người phải gánh chịu.
Căn cứ điều 18 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.
An Nguyên