8 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2026

author 06:59 18/12/2025

(VietQ.vn) - Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư số 44/2025/TT-BXD ngày 9/12/2025 về các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt, có hiệu lực từ ngày 1/1/2026.

Sự kiện: QCVN, TCVN: Tiêu chuẩn mới - Tương lai mới

Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 44/2025/TT-BXD, kèm theo 8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về đường sắt, với phạm vi điều chỉnh bao trùm từ tín hiệu, khai thác, phương tiện, đến các bộ phận kỹ thuật quan trọng của đầu máy và toa xe. Theo thông tư, các quy chuẩn này sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2026, thay thế và cập nhật nhiều quy định đã ban hành từ các giai đoạn trước, vốn không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn và định hướng phát triển mới của ngành đường sắt.

Thông tư 44/2025 của Bộ Xây dựng ban hành 8 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt. Bao gồm:

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tín hiệu giao thông đường sắt, số hiệu QCVN 21:2025/BXD; quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với công trình và thiết bị tín hiệu, phương thức báo hiệu, phương pháp sử dụng tín hiệu và yêu cầu quản lý trên đường sắt quốc gia loại hình đường đơn có tốc độ thiết kế từ 120km/h trở xuống và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia. Quy chuẩn 21:2025 áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp làm công tác chỉ huy chạy tàu, lập tàu, dồn tàu, chạy tàu, tránh tàu, vượt tàu, dừng tàu, lùi tàu hoặc các hoạt động khác có liên quan.

Bộ Xây dựng ban hành mới các quy chuẩn về đường sắt, phương tiện đường sắt

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khai thác đường sắt, số hiệu QCVN 22:2025/BXD; quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với các công trình đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt, tổ chức chạy tàu trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có kết nối ray vào đường sắt quốc gia đang khai thác, đường sắt khổ 1000mm, đường sắt khổ 1435mm và đường sắt lồng (khổ 1435mm và 1000mm), có tốc độ thiết kế từ 120km/h trở xuống. Quy chuẩn 22:2025 áp dụng cho tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray vào đường sắt quốc gia.

3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt trong kiểm tra định kỳ, hoán cải, nhập khẩu đã qua sử dụng, số hiệu 23:2025/BXD. Phạm vi điều chỉnh: Quy định các yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ, hoán cải và nhập khẩu đã qua sử dụng. Quy chuẩn 23:2025 không áp dụng đối với phương tiện giao thông đường sắt có tốc độ thiết kế lớn hơn 120km/h, phương tiện giao thông đường sắt của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và toa xe đường sắt đô thị hoán cải, nhập khẩu đã qua sử dụng.

4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Đầu máy Điêzen, phương tiện chuyên dùng tự hành trong kiểm tra sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới, số hiệu 24:2025/BXD. Phạm vi điều chỉnh: Quy định yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với đầu máy Điêzen, phương tiện chuyên dùng tự hành trên hệ thống đường sắt Việt Nam trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới. Quy chuẩn này không áp dụng cho các loại phương tiện: Đầu máy Điêzen, phương tiện chuyên dùng tự hành của quân đội, công an sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng; Phương tiện giao thông đường sắt có tốc độ thiết kế lớn hơn 120km/h.

5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành trong kiểm tra sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới, số hiệu 25:2025/BXD. Phạm vi điều chỉnh: Quy định yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với đầu máy Điêzen, phương tiện chuyên dùng tự hành trên hệ thống đường sắt Việt Nam trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới. Quy chuẩn 25:2025 không áp dụng cho các loại phương tiện: Đầu máy Điêzen, phương tiện chuyên dùng tự hành của quân đội, công an sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng; Phương tiện giao thông đường sắt có tốc độ thiết kế lớn hơn 120km/h.

6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá chuyển hướng của đầu máy, toa xe, số hiệu 26:2025/BXD. Phạm vi điều chỉnh: Quy định các yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với giá chuyển hướng sản xuất lắp ráp và nhập khẩu của đầu máy, toa xe vận hành trên hệ thống đường sắt Việt Nam. Quy chuẩn này không áp dụng đối với giá chuyển hướng của đầu máy, toa xe có tốc độ vận dụng lớn hơn 120km/h; giá chuyển hướng của phương tiện giao thông đường sắt thuộc quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe, số hiệu 27:2025/BXD. Phạm vi điều chỉnh: Quy định các yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với bộ móc nối, đỡ đấm sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới của đầu máy, toa xe. Quy chuẩn này áp dụng cho bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe có mã HS là 86.07.30.00 được quy định theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Quy chuẩn này không áp dụng cho bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe sử dụng trên đường sắt đô thị; đầu máy, toa xe có tốc độ thiết kế lớn hơn 120km/h; đầu máy, toa xe của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Van hãm của đầu máy, toa xe, số hiệu 28:2025/BXD. Phạm vi điều chỉnh: Quy định các yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với van hãm (van phân phối đầu máy, van hãm toa xe) sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới của đầu máy, toa xe. Quy chuẩn này không áp dụng cho van hãm của toa xe đường sắt đô thị; van hãm của đầu máy, toa xe có tốc độ thiết kế lớn hơn 120 km/h; van hãm của đầu máy, toa xe của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Bảo Linh

Thích và chia sẻ bài viết:

tin liên quan

video hot

Về đầu trang