Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ắc quy chì - a xít, lithium - ion dùng cho mô tô, xe gắn máy

(VietQ.vn) - Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47:2024/BGTVT về Ắc quy chì - a xít, lithium - ion dùng cho xe mô tô, xe gắn máy. Quy chuẩn QCVN 47:2024/BGTVT thay thế QCVN 47:2019/BGTVT.
Doanh nghiệp nông nghiệp Đức tiếp cận và mở rộng thị trường tại Việt Nam
Tiêu chuẩn IEC 62443-2-1:2024 về bảo mật hệ thống điều khiển và tự động hóa công nghiệp
Canada thu hồi viên nang L-Theanine 250 mg của Ziran do không đạt tiêu chuẩn
QCVN 47:2024/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024. Quy chuẩn QCVN 47:2024/BGTVT thay thế QCVN 47:2019/BGTVT.
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu đối với ắc quy chì - axít, Lithium - ion dùng cho xe mô tô, xe gắn máy mới (sau đây gọi tắt là ắc quy).
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu ắc quy; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ắc quy.
Quy định về quản lý: Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận: Ắc quy nhập khẩu, sản xuất lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới.
Khi đăng ký thử nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu ắc quy phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1. và 3.2.2. của Quy chuẩn này.

Ảnh minh họa.
Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật, bản đăng ký thông số của ắc quy ít nhất gồm các thông tin sau đây: Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ắc quy xe mô tô, xe gắn máy; Nhãn hiệu; Số loại; Ký hiệu thiết kế (hoặc ký hiệu sản phẩm); Điện áp danh định (V); Dung lượng danh định (Ah); Mức điện dịch lớn nhất cho phép theo quy định của cơ sở sản xuất nếu mức điện dịch này không thể hiện trên ắc quy; Đăng ký chế độ 10 h và/hoặc 20 h;Quy trình nạp (nếu có); Phóng ở chế độ 10 h hoặc 20 h: Ảnh chụp kiểu dáng. Bản vẽ kỹ thuật của ắc quy.
Yêu cầu về mẫu thử, mẫu thử và điện dịch theo quy định của cơ sở sản xuất (nếu có) cho mỗi kiểu loại ắc quy cần thử nghiệm trong đó: 02 mẫu đối với ắc quy chì - axít 6 V; 03 mẫu đối với ắc quy chì - axít 12 V không phải là ắc quy tích điện khô; 04 mẫu thử đối với ắc quy chì - axít 12V tích điện khô; 04 mẫu thử đối với ắc quy Lithium - ion.
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này. Các kiểu loại ắc quy đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
Báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Tiểu My