Mở rộng chương trình thu hồi sản phẩm kem Haagen dazs
ASUS thu hồi bo mạch chủ cao cấp của hãng vì nguy cơ cháy nổ
Tạo cơ chế, chính sách thu hút nhân lực hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn
Xịt kháng khuẩn sả chanh của công ty Catchy Natural Cosmetic không đạt tiêu chuẩn chất lượng
Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng cho biết, Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam đang mở rộng chương trình thu hồi tự nguyện sản phẩm kem Haagen dazs.
Theo đó, thay vì chỉ mỗi vị vani như trước, Công ty Ân Nam tiếp tục thu hồi thêm kem Haagen dazs vị socola, vị bánh quy và kem cùng vị hạnh nhân. Tổng số lượng kem thu hồi trong đợt mở rộng là 1.419 sản phẩm. Mục đích là để đề phòng rủi ro.
Công ty Ân Nam khuyến cáo người tiêu dùng vì quyền lợi và an toàn của chính mình cần nhanh chóng mang sản phẩm đến các chi nhánh của công ty hoặc tất cả nhà phân phối hoặc nhà bán lẻ gần nhất để thu hồi.
Mở rộng chương trình thu hồi sản phẩm kem Haagen dazs
Trước đó, Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam đã thông báo chương trình thu hồi 7.953 hộp kem Haagen dazs vị Vani (loại 473ml và 100ml) có hạn sử dụng trước ngày 7/3/2023.
Nguyên nhân thu hồi là do nhà sản xuất General Mills đã quyết định chủ động thu hồi tự nguyện sản phẩm kem Haagen Dazs vị vani sau khi xác định vấn đề xảy ra đối với nguyên liệu từ một trong các nhà cung cấp. Việc thu hồi tự nguyện này chỉ liên quan đến các sản phẩm được đề cập ở trên và chỉ mang tính chất đề phòng.
General Mills đã đưa ra quyết định thu hồi sau khi phát hiện một lượng vết ethylene oxide (ETO) trong hai lô kem Haagen Dazs tại Đài Loan. Kết quả điều tra do công ty thực hiện cho thấy ETO có thể bắt nguồn từ một thành phần (chiết xuất vani) được cung cấp bởi một trong những nhà cung cấp của họ.
Chất ETO được Cơ quan hóa chất châu Âu (ECHA) phân loại là chất gây đột biến, chất gây ung thư và chất độc hại gây vô sinh. Không có định lượng mức độ nào của việc phơi nhiễm với EO có thể gây nguy cơ với sức khỏe con người.
Việc tiêu thụ thực phẩm có nhiễm ETO không gây nguy hiểm cấp tính cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu tiêu thụ với lượng nhiều và trong thời gian dài sẽ làm tăng nguy cơ gây hại sức khỏe.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7402:2004 về kem thực phẩm - Yêu cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại kem thực phẩm. Ngoài ra, Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Đối với các TCVN chấp nhận các tiêu chuẩn quốc tế thi khuyến cáo áp dụng các phiên bản tiêu chuẩn quốc tế mới nhất, nếu thích hợp. TCVN 5165 – 90, Sản phẩm thực phẩm. Phương pháp xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí. TCVN 5779 : 1994, Sữa bột và sữa đặc có đường. Phương pháp xác định hàm lượng chì. TCVN 5780 : 1994, Sữa bột và sữa đặc có đường. Phương pháp xác định hàm lượng asen. TCVN 6262 - 1 : 1997 (ISO 5541/1 : 1986), Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Coliforms. Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 °C. TCVN 6400 : 1998 (ISO 707 : 1997), Sữa và sản phẩm sữa. Hướng dẫn lấy mẫu. TCVN 6402 : 1998 (ISO 6785 : 1985), Sữa và sản phẩm sữa - Phát hiện Salmonella. TCVN 6685 : 2000 (ISO 14501 : 1998), Sữa và sữa bột - Xác định hàm lượng Aflatoxin M1. Làm sạch bằng sắc ký chọn lọc và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao. TCVN 7087 : 2002 [CODEX STAN 1 - 1985 (Rev. 1-1991, Amd. 1999 & 2001)], Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn. ISO 3728 : 1977, lce cream and milk ice - Determination of total solids content (reference method) [Kem sữa và kem sữa đá - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (phương pháp chuẩn)]. ISO 7328 : 1999, Milk-based edible ices and ice mixes - Determination of fat content.Gravimetric method (reference method) [Kem sữa và kem hỗn hợp - Xác định hàm lượng chất béo. Phương pháp khối lượng (phương pháp chuẩn)]. AOAC 930.33 A, Protein in Ice Cream and Frozen Desserts (Xác định hàm lượng protein trong kem đông lạnh thực phẩm). AOAC 971.21, Mercury in food. Flameless atomic absorption spectrophotometric method (Thủy ngân trong thực phẩm. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa). AOAC 999.11, Determination of lead, cadmium, copper, iron and zinc in food. Atomic absorption spectrophotometric method after dry ashing (Xác định chì, cadimi, đồng, sắt và kẽm trong thực phẩm. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi hóa tro khô). |
Bảo Linh