Bắt giữ tàu vận chuyển trái phép trên 270 tấn dầu FO không có hóa đơn hợp pháp
Hải Dương thu giữ hơn 8.000 sản phẩm kem đánh răng, dầu gội giả mạo nhãn hiệu
Các ứng dụng đầu tư chứng khoán tiếp tục bị UBCKNN ra cảnh báo
Dấu hiệu nhận biết các loại rau củ, thực phẩm đã hỏng có nguy cơ gây ngộ độc
Tàu mang biển hiệu Thuận Huệ 68, biển kiểm soát BV-97979-TS, do ông Phạm Sỹ Liêu, quốc tịch Việt Nam làm thuyền trưởng. Kết quả kiểm tra trên tàu, các công chức Hải đội 3 đã phát hiện tại 3 hầm của tàu chứa tổng cộng trên 270 tấn dầu FO, không có hóa đơn chứng từ hợp pháp.
Tại thời điểm kiểm tra, toàn bộ số hàng hóa trên được chứa tại các hầm không được ghi số trên tàu Thuận Huệ 68, theo thứ tự từ đầu mũi tàu xuống cabin lái, từ phải sang trái gồm hầm thứ 6, hầm thứ 7 và hầm thứ 8.
Hải đội 3 phát hiện, bắt giữ vụ vận chuyển trái phép trên 270 tấn dầu FO
Theo khai nhận của Thuyền trưởng tàu Thuận Huệ 68, số hàng hóa trên được bơm từ 1 tàu sắt không xác định được tên và số hiệu tại ngoài khơi vùng biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Phó hải Đội trưởng phụ trách Hải đội 3 Hoàng Văn Thảo cho biết, việc vận lợi dụng tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ hậu cần thủy sản để sang mạn, vận chuyển trái phép xăng dầu trên biển vẫn diễn biến phức tạp. Hải đội 3 đã xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm soát địa bàn nhằm phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm. Đối với vụ việc vi phạm của tàu Thuận Huệ 68 nêu trên, các đối tượng cũng ngụy trang tàu dịch vụ hậu cần thủy sản rất tinh vi, nhằm qua mặt lực lượng chức năng.
Hiện chiếc tàu vi phạm và toàn bộ tang vật vi phạm nêu trên, đã được Hải đội 3 lai dắt vào bờ niêm phong, để thực hiện các bước giám định, xác định trị giá để xử lý.
Dầu mazut (Fuel oil – FO) - hay còn gọi là nhiên liệu đốt lò - là sản phẩm chủ yếu của quá trình chưng cất thu được từ phân đoạn sau phân đoạn gas oil khi chưng cất dầu thô ở nhiệt độ sôi lớn hơn 350 độ C. Dầu mazut là loại nhiên liệu gồm chủ yếu các cặn của quá trình chưng cất dầu thô. Loại dầu này thường được sử dụng cho các nồi hơi trong các nhà máy điện, tàu, và trong các nhà máy công nghiệp.
Dầu mazut được phân loại như sau:
Dầu mazut loại nặng (FO nặng): là nhiên liệu đốt lò chủ yếu dùng trong công nghiệp.
Dầu mazut loại nhẹ (FO nhẹ): bao gồm cả các loại dầu giống như điêzen (DO); dầu hỏa (KO), … khi chúng được sử dụng làm nhiên liệu để đốt lò (lò đốt dạng bay hơi, dạng ống khói hoặc lò đốt gia đình).
Tại Việt Nam cũng đã ban hành bộ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6239:2019 về Nhiên liệu đốt lò (FO)
Các loại nhiên liệu đốt lò được quy định trong tiêu chuẩn này phải là dầu hydrocacbon, không có axit vô cơ và lượng dư các tạp chất dạng rắn hoặc dạng sợi. Các phụ gia được phép bổ sung, để nâng cao các tính chất về tính năng nếu cần.
Tất cả các loại nhiên liệu đốt lò có chứa thành phần cặn phải duy trì tính đồng nhất trong quá trình tồn chứa thông thường và không bị tách lớp dưới tác dụng của trọng lực thành các thành phần dầu nhẹ và dầu nặng ngoài các giới hạn độ nhớt của loại.
Các chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu đốt lò (FO) theo TCVN 6239:2019
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị | Phương pháp thử | Mức | ||||
FO N01 | FO N02A (2.0 S) | FO N02B (3.5 S) | FO N03 | ||||
Nhiệt trị (min) | Cal/g | ASTM D240 / ASTM D4809 | 9800 | ||||
Hàm lượng lưu huỳnh (max) | mg/kg | TCVN 6701:2000 (ASTM D2622)/ASTM D129 ASTM D4294 |
2.0 | 2.0 | 3.5 | 3.5 | |
Độ nhớt động học ở 50oC (max) | mm2/s | ASTM D445 | 87 | 180 | 180 | 380 | |
Điểm chớp cháy cốc kín (min) | oC | TCVN 6608:2000/ASTM D3828/ASTM D93 |
66 | ||||
Cặn cácbon (max) | % | TCVN 6324:2000/ASTM D189/ASTM D4530 | 6 | 16 | 16 | 22 | |
Điểm đông đặc (max) | oC | TCVN 3753:1995/ASTM D97 | 12 | 24 | 24 | 24 | |
Hàm lượng tro (max) | % | TCVN 2690:1995/ASTM D482 | 0.15 | 0.15 | 0.15 | 0.35 | |
Hàm lượng nước (max) | % | TCVN 2692:1995/ ASTM D95 | 1.0 | ||||
Tạp chất dạng hạt (max) | % | ASTM D473 | 0.15 | ||||
Khối lượng riêng | Kg/m3 | TCVN 6594:2000 (ASTM D1298) |
965 | 991 | 991 | 991 |
Bảo Linh