Hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 cho người tuổi Dần, Mão

author 19:52 15/02/2015

(VietQ.vn) - Những người tuổi Dần và tuổi Mão nên chọn hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 để năm mới may mắn, nhiều sức khỏe, của cải dồi dào. Đây là việc nên làm đầu tiên vào những ngày đầu năm mới.

Tết đến là thời điểm bắt đầu một năm mới, chia tay năm cũ, vậy nên ai ai cũng nên chọn hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 để thu được may mắn, tài lộc, sức khỏe. Mỗi năm, mỗi tuổi sẽ có những vận mệnh khác nhau. Dưới đây là tổng hợp những hướng, ngày giờ tốt để xuất hành ngày Tết Ất Mùi 2015 cho người tuổi Dần và tuổi Mão.

Hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 cho người tuổi Dần

Ngày mùng 1 Tết: Không lợi xuất hành, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.

Ngày mùng 2 Tết: Ngày tốt, có thể khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông. Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.

Ngày mùng 3 Tết: năm nay có 6 giờ Hoàng đạo có thể xuất hành phù hợp với từng gia chủ có năm tuổi như sau: Giờ Tý : Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu). Giờ Sửu: Từ 1 đến 3 giờ. (Kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý).

Giờ Thìn: Từ 7 đến 9 giờ. (Kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu). Giờ Tỵ: Từ 9 đến 11 giờ. (Kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân). Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ).

Giờ Tuất: Từ 19 đến 21 giờ. (Kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mẹo). Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.

Chọn hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 để có được một năm mới viên mãn

Chọn hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 để có được một năm mới viên mãn

Hướng xuất hành tốt ngày Tết 2015 cho người tuổi Mão

Ngày mùng 1 Tết: Hạn chế việc đi xa. Nên đi chơi, lễ chùa gần nhà. Hướng tốt: Cầu duyên và cầu tài đi về phía Tây Nam. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Ngày mùng 2 Tết: Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng, cầu tự, nhập học… Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về chính Tây. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Ngày mùng 3 Tết: Rất xấu, không nên làm việc lớn mà nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phía Tây Bắc. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Ngày mùng 4 Tết: Ngày không cát hung, không lợi xuất hành, đi lễ, nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài thì đi về phương Đông Nam Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Bích Phượng


Thích và chia sẻ bài viết:

tin liên quan

video hot

Về đầu trang